TIỀN TỐ VÀ HẬU TỐ TRONG TIẾNG ANH
Chào mừng các bạn đến với bài học ngữ pháp tiếng Anh tiếp theo trong chương trình bổ trợ kiến thức của ad.
Các bạn thân mến! Trước đây, trong bài học về Quy luật từ vựng Tiếng Anh, chúng ta đã nhắc tới 2 thành phầnTiền tố (prefix) và hậu tố (suffix). Tuy nhiên trong khuôn khổ của bài trước, chúng ta vẫn chưa tìm hiểu được cụ thể về 2 thành phần này, dù cho đây là 2 thành phần rất quan trọng trong việc cấu tạo từ tiếng Anh (Word formation). Vậy nên trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiệu cặn kẽ và đây đủ hơn nhé!
Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh – Prefixes and suffixes được thêm vào trước hoặc sau của từ gốc (root).
Prefixes – Tiền tố trong tiếng Anh
Tiền tố được thêm vào trước từ gốc, Ví dụ:
Prefix |
Word |
New word |
un- | happy | Unhappy: không hạnh phúc/bất hạnh |
multi- | cultural | Multicultural: đa văn hóa |
over- | work | Overwork: làm việc ngoài giờ |
super- | market | Supermarket: siêu thị |
Suffixes – Hậu tố trong tiếng Anh
Hậu tố được thêm vào sau từ gốc, Ví dụ:
Word | Suffix | New word |
child | -hood | Childhood: thời thơ ấu |
work | -er | Worker: người công nhân |
taste | -less | Tasteless: không có vị giác |
reason | -able | Reasonable: có lý/hợp lý |
Việc thêm tiền tố hay hậu tố thường làm thay đổi từ gốc không chỉ về ngữ nghĩa mà còn về từ loại. Như trong ví dụ trên, động từ work sau khi thêm “er” trở thành danh từ worker, danh từ reason sau khi thêm “able” trở thành tính từ reasonable.
Một số loại tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh phổ biến
I/ Tiền tố phủ định
✔ Un
Được dùng với: acceptable, happy, healthy, comfortable, employment, real , usual, reliable, necessary, able, believable, aware….
✔ Im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p”
Eg: polite, possible…
✔ il: thường đi với các từ bắt đầu là “l”
Eg: illegal, ilogic, iliterate..
✔ ir: đi với các từ bắt đầu bằng “r”
Eg: regular,relevant, repressible..
✔ in
Eg: direct, formal, visible,dependent,experience
✔ dis
Eg: like, appear, cover, qualify, repair, advantage,honest..
✔ non
Eg: existent, smoke, profit…
II/ Hậu tố
✔ ment (V+ment= N)
Eg: agreement, employment..
✔ ion/tion (V+ion/tion= N)
Eg: action,production,collection..
✔ ance/ence( V+ance/ence= N)
Eg: annoyance, attendance..
✔ ty/ity (adj+ty/ity=N)
Eg: ability,responsibility, certainty..
✔ ness( adj+ness)
Eg: happiness, laziness, kindness, richness…
✔ er/or(V+er/or)
Eg: actor, teacher..
✔ ist(V+ist)
Eg: typist, physicisist, scientist..
✔ ent/ant(V+ent/ant=N)
Eg: student, assistant, accountant…
✔ an/ion( N+an/ion)
Eg: musician, mathematician
✔ ess(N+ess)
Eg: actress,waitress…
✔ ing(V+ing)
Eg: feeling, teaching, learning…
Hi vọng bài viết đã cung cấp cho các bạn thêm được nhiều kiến thức giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn.
Nguồn sưu tầm.