THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TRONG TIẾNG ANH

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TRONG TIẾNG ANH

Chào các bạn, tuần này mời các bạn cùng ad tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành nhé! Để có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành đúng trường hợp, đúng hoàn cảnh, chúng ta cần nắm thật chắc về cấu trúc, cách sử dụng cũng như những dấu hiệu nhận biết. Vậy thì hiện tại hoàn thành khác thì hiện tại tiếp diễn ở chỗ nào? Cấu trúc của nó có gì đặc biệt hơn không? Và dựa vào những từ nào để ta có thể quyết định chia động từ ở dạng hiện tại hoàn thành? Mời các bạn cùng bắt đầu bài học với ad nhé!

 

1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

1.1. Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả ở hiện tại.

– I’ve lost my keys, so I can’t open the door.

(Tôi đã làm mất chìa khóa, vì vậy tôi không thể mở cửa được).

– Sally has gone out and I don’t see her at the meeting

(Sally đã đi ra ngoài và tôi không gặp cô ấy ở bữa tiệc)

1.2. Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại, thường dùng ‘since’ và ‘for’ để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.

– I have been a teacher for more than five years.

(Tôi dạy học đã hơn 5 năm)

– We haven’t seen Marry since Sunday.

(Chúng tôi đã không gặp Marry từ hôm Chủ nhật.)

1.3. Thì hiện tại hoàn thành dùng để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra và thường dùng với các từ như ’just’, ‘already’ hay ’yet’.

– The road is closed. There has been an accident:

(Con đường này đã bị chặn. Vừa có một vụ tai nạn xảy ra)

– She hasn’t arrived yet.

(Cô ấy vẫn chưa đến)

– They’ve already met.

(Họ đã gặp nhau)

1.4. Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm và thường đi với các từ ‘ever’ và ‘never’

– Have you ever been to Vietnam?

(Bạn đã từng đến Việt Nam chưa?)

– I’ve never met Lan and Nam.

(Tôi chưa bao giờ gặp Lan và Nam)

1.5. Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

– He has done this type of research many times before.

(Cô ấy đã làm loại nghiên cứu này rất nhiều lần)

– The army has attacked that country five times.

(Quân đội đã tấn công đất nước đó 5 lần)

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

2.1. Câu khẳng định:    S+ have/has + V3 + (O)

* Ghi chú:  S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Ví dụ: I have studied English for 7 years ( Tôi đã học tiếng anh 7 năm rồi)

2.2. Câu phủ định:   S+ have not/has not + PII + (O)

Ví dụ: I haven’t ever been to China (Tôi chưa từng tới Trung Quốc)

2.3. Câu nghi vấn:    (Từ để hỏi) + have/has + S+ PII + (O)?

Ví dụ: How long have you been in Hanoi? (Bạn đã ở Hà Nội bao lâu rồi?)

3. Dấu hiệu nhận biết: Thì hiện tại hoàn thành thường có sự xuất hiện của những từ sau:

already

yet

for

ever

just

never

since

Nguồn sưu tầm.

About

View all posts by

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.